Cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ đang hoạt động hay chuẩn bị đầu tư Dự án mới cần biết dự án của mình thuộc trường hợp phải thực hiện hồ sơ pháp lý môi trường nào, cấp nào theo Luật bảo vệ môi trường năm 2020, hãy cùng Tuấn Vũ tìm hiểu về các quy định theo Luật BVMT 2020 kèm theo vác nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành Luật.

Căn cứ pháp lý thực hiện:

bảo vệ môi trường

1. Phân loại nhóm đầu tư

Để xác định hồ sơ pháp lý doanh nghiệp cần phải thực hiện, trước tiên chúng ta cần PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ.

Phân loại dự án đầu tư theo các tiêu chí về môi trường được quy định tại Điều 25, Nghị định 08 dựa trên quy mô, công suất, loại hình, yếu tố nhạy cảm môi trường dự án. Để phân loại dự án đầu tư theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, nguy cơ ô nhiễm và yếu tố nhạy cảm môi trường cần phải thực hiện các bước sau đây:

hồ sơ pháp lý môi trường bảo vệ môi trường

– Sau khi thực hiện các bước trên ta có thể chia thành các nhóm dự án như sau:

các bước lập hồ sơ bảo vệ môi trường

– Tiếp tục, tra theo Danh mục chi tiết các dự án đầu tư nhóm I, II và III được quy định tương ứng tại Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Dự án được Phân loại thành 04 nhóm:

  • Có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao
  • Có nguy cơ tác động xấu đến môi trường
  • Ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường
  • Không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường

Chẳng hạn:

  • Theo Phụ lục III, Nghị định 08: Phân loại Dự án nhóm I
  • Dự án nhóm A dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường: Nhóm A 1 – 1
  • Dự án nhóm A và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có yếu tố nhạy cảm về môi trường: Nhóm A 2 -1
  • Theo Phụ lục IV, Nghị định 08: Phân loại Dự án nhóm II
  • Dự án nhóm A và B và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường: A 2 – 2; B 2 -2
  • Dự án nhóm C và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có yếu tố nhạy cảm về môi trường: C 2 -1

Tương ứng với từng đối tượng dự án cụ thể, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường sẽ áp dụng các cơ chế quản lý phù hợp.

hồ sơ môi trường

hồ sơ pháp lý môi trường bảo vệ môi trường

hồ sơ môi trường

2. Cơ quan phê duyệt hồ sơ môi trườngtheo luật bảo vệ môi trường

  • Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM được quy định tại Điều 35 Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020

hồ sơ pháp lý bảo vệ môi trường

  • Thẩm quyền thẩm định Giấy phép môi trường được quy định tại Điều 41 Luật bảo vệ Môi trường năm 2020

các bước lập hồ sơ bảo vệ môi trường

3. Thời điểm cấp giấy phép môi trường

  • Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật BVMT 2020;
  • Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án;
  • Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật BVMT 2020. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
  • Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 của Luật BVMT 2020.
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.
  • Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
  • Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định.

4. Quy trình thực hiện Giấy phép môi trường theo luật bảo vệ môi trường năm 2020

Quy trình thực hiện Giấy phép môi trường

 

– Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ

  • Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
  • Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định.